Bạn đang lên kế hoạch tổ chức đám cưới nhưng lo ngại về khoản chi phí. Để có một đám cưới chu toàn thì việc tính toán chi phí sao cho hợp lý là điều cần thiết. Vậy chí phí tổ chức đám cưới trung bình bao nhiêu?, hãy để IDO giải đáp cho bạn trong bài viết này nhé.
Các yếu tốảnh hưởng đến chi phí tổ chức đám cưới
Để trả lời cho câu hỏi: “Chi phí tổ chức đám cưới là bao nhiêu?” thì khó mà trả lời được , bởi điều này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố đi kèm như:
- Tổ chức đám cưới ở đâu?
- Số lượng khách mời là bao nhiêu?
- Chất lượng dịch vụ ra sao?
Các khoản chi phí cần bỏ ra trong đám cưới
Chi phí lễ dạm ngõ
Lễ dạm ngõ là lần đầu tiên mà gia đình nhà trai và nhà gái gặp nhau để bàn chuyện cưới hỏi. Và trong lễ đám hỏi không thể thiếu tráp dạm ngõ như hoa quả, trầu cau, rượu, trà bánh…
Nhà trai có thể tự làm tráp dạm ngõ , hoặc mua từ dịch vụ bên ngoài. Thông thường chi phí trung bình một mâm lễ khoảng 2.000.000 vnđ.
Các khoản chi phí tổ chức lễ dạm ngõ bao gồm:
Bên phía nhà trai
- Trang phục của chú rể, cha mẹ: khoảng 1.000.000 vnđ
- Trang điểm mẹ chú rể: 500.000 vnđ
- Mâm quả lễ vật dạm ngõ: 3.000.000 vnđ
- Tiền dẫn cưới: 2.000.000 vnđ
- Xe cộ đi lại: 800.000 vnđ
–> Tổng chi phí lễ dạm ngõ nhà trai: 7.300.000 vnđ
Bên phía nhà gái
- Trang phục cho cô dâu, ba mẹ: 1.000.000 vnđ
- Trang điểm cho mẹ cô dâu, cô dâu & người nhà: 2.000.000 vnđ
- Trang trí nhà cửa: 4.000.000 vnđ
- Bánh kẹo, trái cây: 1.000.000 vnđ
- Cơm chiêu đãi mọi người với 10 người/bàn: 2.000.000 vnđ/bàn ( làm 2 bàn).
–> Tổng chi phí lễ dạm ngõ nhà gái: 10.000.000 vnđ.
Như vậy, tổng chi phí tổ chức lễ dạm ngõ khoảng 18.000.000 vnđ. Chi phí này chưa bao gồm quay phim, chụp hình…. Nếu bạn sử dụng dịch vụ này thì chi phí sẽ nâng lên khoảng 3.000.000 vnđ – 7.000.000 vnđ.
Chi phí tráp ăn hỏi
Trung bình chi phí tráp ăn hỏi giao động từ 5.000.000 vnđ đến 10.000.000 vnđ, bao gồm tiền tráp lễ, lễ đen, lì xì đôi bê tráp. Tiền tráp lễ sẽ rơi vào khoảng 3,000.0000 vnđ đến 7.000.000 vnd.
Đôi khi chi phí này sẽ có giá cao hơn , tùy thuộc vào số lượng tráp lễ của từng vùng miền. Miền Bắc sẽ chọn tráp lễ, miền Nam chọn tráp chẵn.
Tùy vào ngân sách của từng gia đình mà bạn có thể chuẩn bị số lượng lễ vật từng tráp và trang trí phù hợp.
Tiền lễ đen hay còn gọi tiền dẫn cưới, lễ nát, đây là khoản tiền đi kèm với tráp elex thay cho lời cảm ơn tới nhà gái, thường có trong lễ ăn hỏi giao động từ 3,000,000 vnđ – 10,000.000 vnđ, theo thống nhất của nhà trai, mong muốn của nhà gái.
Bên cạnh đó, cần chuẩn bị tiền lì xì cho đôi bê tráp, giao động từ 1.000.000 – 3.000.000 vnđ. Số lượng lì xì tương ứng với đội tráp nam, tráp nữ, tương ứng với tiền 100.000 – 500.000 vnđ.
Chi phí trang phục cô dâu, chú rể
Chi phí tổ chức đám cưới tiếp theo bạn cần quan tâm đó chính là trang phục. Mức giá giao động từ 3.000.000 vnđ đến 8.000.000 vnđ, bao gồm tiền áo dài cô dâu, chú rể, tiền thuê trang phục cho đội tráp lễ.
Tiền chi cho cặp đôi thường khá cao giá từ 3.000.000 vnđ trở lên. Còn tiền thuê đội tráp lễ giao động từ 1.000.000 vnd đồng,
Chi phí trang phục đội bê tráp
Chi phí rạp cưới và tiệc cưới
Chi phí tổ chức đám cưới không thể thiếu chi phí rạp cưới, giao động từ 75.000.000 vnđ đến 200.000.000 vnđ (tiền thuê rạp cưới + tiền thuê địa điểm + tiền trang trí + tiền cỗ cưới).
Hiện nay trên địa bàn TPHCM có nhiều địa điểm tổ chức đám cưới mà bạn có thể lựa chọn. Nếu bạn muốn tiết kiệm chi phí thì có thể tổ chức đám cưới tại nhà, còn không thì tổ chức tại khách sạn, nhà hàng.
Khi tổ chức đám cưới truyền thống tại nhà thì cô dâu, chú rể chi đến khoảng 100.000.000 vnđ cho tiền rạp, tiền cỗ cưới. Một rạp cưới khoảng 30.000.000 vnđ, tiền khung rạp khoảng 10.000.000 vnđ bao gồm khung sắt, vải voan trang trí, hàng rào gỗ, cô dâu, chú rể bỏ ra chi phí 10.000.000 vnđ cho chiếc cổng cưới.
Số bàn ghế phục thuộc vào số lượng khách mời giao động từ 5.000.000 vnđ – 10.000.000 vnđ cho 50 bộ bàn ghế bao gồm khăn trải bàn, vải ghế.
Tiền sâu khấu cũng rơi vào khoảng 10.000.000 vnđ cho bục, backdrop, âm thanh ánh sáng, thuê MC, chi phí đãi tiệc rơi vào khoảng 300.000/người, phụ thuộc vào người nhà nấu hay là đặt tiệc ngoài trời.
Chi phi địa diểm cho tiệc cưới.
Hiện nay chi phí tổ chức tại trungg tâm tiệc cưới giao động từ 150.000.000 vnđ đã bao gồm chi phí về tổ chức tiệc cưới, trang trí, đãi tiệc,.. Hiện nay một số trung tâm cho thuê tiệc cưới sẽ rơi bao gồm giá trọn gói toàn bộ hạng mục hoặc là chia thành gói nhỏ tính theo từng khách.
Giá tiệc cưới trong nhà hàng giao động từ 400.000/khách, còn giá tổ chức tiệc cưới ngoài trời rơi vào khoảng 700.000 vnđ/khách.
Còn nếu cô dâu chú rể muốn tổ chức tiệc cưới cao cấp có thêm hồ bơi, khu vui chơi thì giá cao hơn lên đến 1.200.000 vnđ/khách. Còn nếu bạn yêu cầu về các hạng mục như ban nhạc, quay phim, chụp hình cho lễ cưới thì giá độn lên cao hơn.
Chi phí chụp ảnh cưới và quay phóng sự cưới
Chi phí chụp ảnh cưới, phóng sự sẽ rơi vào khoảng 12.000.000 vnđ đến 15.000.000 vnđ. Bộ ảnh cưới thường sẽ giao động từ 1.000.000 vnđ đến 10.000.000 vnđ, phụ thuộc vào bạn chọn chụp ảnh ở studio hay là thợ freelance.
Nếu chụp ở studio thì chi phí rơi vào khoảng 6.000.000 vnđ đến 10.000.000 vnđ, bao gồm trang phục, phương tiện đi lại, makeup và phụ kiện khác. Ngoài ra khi nhận ảnh còn kèm theo 1 cuốn album cưới, 1 ảnh lớn trang trí đám cưới, 5-10 ảnh nhỏ trang trí phòng cưới, toàn bộ file cưới.
Còn nếu thuê freelancer chụp ảnh cưới thì chỉ mất 1.00.000 vnđ đến 2.000.000 vnđ nhưng bạn phải chuẩn bị các chi phí còn lại.
Về giá chụp ảnh phóng sự ngày cưới thì rơi vào khoảng 5.000.000 vnđ đến 10.000.000 vnđ. Chi phí này bao gồm dich vụ quay, chụp các khoảng khắc đáng nhớ ngày cưới. Gói chụp ảnh phóng sự cưới gồm file ảnh cưới, đầy đủ, video dựng sẵn theo yêu cầu cặp đôi.
Chi phí trang phục cưới cho cô dâu
Giá váy cưới cho cô dâu khá là đa dạng từ vài triệu, chục triêu và cả trăm triệu. Ngày cưới thì cô dâu có ít nhất đến 2 bộ váy cưới, 1 váy cưới lúc làm lễ, 1 váy cưới đi bàn đơn giản, dễ di chuyển, khi tiếp khách.
Mỗi chiếc váy cưới có giá tiền phụ thuộc vào địa điểm chọn thuê, mua sẵn hay mà may theo yêu cầu riêng.
Nếu bạn muốn tiết kiệm thì tốt nhất nên thuê váy cưới giá chỉ từ 1,00,000 vnđ đến 2,000,000 vnđ, còn giá mua sẵn và thiết kế yêu cầu cao hơn giá từ 5.000.000 vnđ đến 20.000.0000 vnđ.
Chi phí vest cưới chú rể
Tiền vest cho chú rể thường giao động từ 2.000.000 vnđ đến 5.000.000 vnđ, gồm có 2 bộ vest trong ngày cưới. Có sự chênh lệch là do dáng vest, lựa chọn thuê, mua sẵn hay đo vest cưới.
Chú rể có thể chọn vest đen sang trọng, hay vest đen trang trọng. Giá thuê vest đen thường rơi vào khoảng 500.000 vnđ – 1.000.000 vnđ/bộ.
Chi phí trang phục bố mẹ cô dâu, chú rể
Tiền trang phục cho bố mẹ hai bên sẽ rơi vào khoảng 2.000.000 – 4.000.000 vnđ và mức giá cũng phụ thuộc vào việc bạn chọn thuê, hay là may trang phục.
Các mẹ thường sẽ lựa chọn trang phục áo dài giá giao động từ 4.000 đến 2.000.000 vnđ. Còn về bộ vest của ông bố có mức giá từu khoảng 500.000 đến 1.500.000 vnđ.
Chi phi in thiệp cưới
Chi phí cho in một bộ thiệp cưới sẽ rơi vào khoảng 500.000 vnđ đến 1.500.000 vnđ ( tiền thiết kế thiệp, chi phí in ấn, chi phí nguyê liệu làm thiệp cưới).
Còn cặp đôi lựa chọn in thiệp theo phôi có sẵn thì tiền thiêp cưới chỉ từ 300.000 vnđ đến 1.000.000 vnđ.
Chi phí mua nhẫn cưới
Khoản chi phí tổ chức đám cưới tiếp theo đó chính là nhẫn cưới. Mức giá sẽ rơi vào khoảng 5.000.000 vnđ đến 20.000.000 vnđ tùy thuộc vào chất liệu, kiểu dáng và trang trí nhẫn.
Nhẫn cưới vàng giá từ 4.500.000 vnđ đến 15.000.000 vnđ, trong giá nhẫn cưới bạch kim cao hơn từ 18.000.000 vnđ/cặp nhẫn.
Chi phí trang sức cưới cô dâu
Chi phí trang sức của cô dâu khi cưới sẽ rơi vào khoảng 10.000.000 vnđ dến 30.000.000 vnđ. Chi phí này sẽ bao gồm tiền dây chuyền ( kiềng cưới), lắc tay, hoa tai cô dâu.
Cô dâu nếu lựa chọn mua cả bộ trang sức cưới, chi phí khá cao, và chi phí bộ trang sức cưới phụ thuộc vào chất liệu, kiểu dáng của trang sức.
Chi phí trang điểm cô dâu
Trang điểm cô dâu giao động từ 2.000.000 vnđ đến 8.000.000 vnđ, bao gồm tiền trang điểm, làm tóc. Nếu cô dâu book những người thợ trang điểm có tay nghề cao, chuyên nghiệp thì gia sẽ trên 5.000.000/lần, còn những thợ trang điểm khác thì giá sẽ rẻ hơn chỉ từ 1.000.000 vnđ đến 3.000.000 vnđ.
Chi phí chuẩn bị phòng tân hôn
Để chuẩn bị phòng tân hôn thì cần phải bỏ ra chi phí từ khoảng 15.000.000 vnđ đến 20.000.000 vnđ. Chi phí này để mua thêm đồ mới gồm bóng bay, chữ hỷ, đèn nháy, tranh treo tường….
Còn nếu muốn thay đổi đổi nội thất thì có thể là tiền giường cưới, tủ quần áo, bàn trang điểm cô dâu, tiền chăn ga…
Chi phí trang phí bàn thờ gia tiên
Trang trí bàn thờ gia tiên sẽ rơi vào khoảng 1.000.000 đến 2.000.000 vnđ. Bạn cần chuẩn bị vải nhung, chữ hỷ, hoa tươi, mâm ngũ quả thờ cúng tổ tiên trong ngày trọng đại.
Chi phí xe hoa đón dâu
Chi phí đón dâu sẽ khoảng 3.000.000 vnđ đến 10.000.000 vnđ.
Chi phí thuê xe hoa thường 1.500.000 vnđ đến 4.000.000 vnđ, tùy vào thời gian, loại xe muốn thuê. Còn giá tiền thuê xe thì tùy vào từng loại xe là xe Kia, Toyota, Porche, Mercedes…
Còn xe chở người thân, bạn bè giao đồng 1.200.000 vnđ/xe. Chi phí sẽ phụ thuộc vào số lượng người, khoảng cách di chuyển giữa hai gia đình với nhau.
Chi phí tuần trăng mật của cặp đôi
Chi phí tổ chức đám cưới tiếp theo cần quan tâm bao gồm chi phí tuần trăng mật, gồm có chi phí di chuyển, nghỉ dưỡng, ăn uống, vui chơi… Nếu bạn muốn hưởng tuần trăng mật trong nước ở một số địa điểm du lịch như Nha Trang, Phú Quốc, Sapa thì mức giá khá hợp lý từ khoảng 7.000.000 vnđ đến 10.000.000 vnđ.
Còn nếu bạn chọn đi du lịch nước ngoài như Hàn Quốc, Nhật, Singapore.. thì chi phí sẽ rơi vào khoảng 50.000.000 đến 100.000.000 vnđ
Chi phí phát sinh đám cưới
Bạn nên dự trù khoản chi phí tổ chức đám cưới thường sẽ là 10.000.000 vnđ hoặc chiếm 10% chi phí đám cưới. Chi phí này bao gồm khoản chênh lệch trong quá trình cặp đôi lựa chọn nhà cung cấp, thừa thiếu cỗ cưới, chi phí hỏng hóc trong quá trình tổ chức.
Và đừng quên cộng khoản phí này vào chi phí tổ chức đám cưới nhé.
Trên đây là những chi phí tổ chức đám cưới mà IDO muốn gửi đến bạn. Bạn hãy lên bảng giá chi tiết cho các khoản chi phí phải bỏ ra để có thể hoàn thành việc đám cưới được tốt đẹp hơn. Ước tính chi phí tổ chức đám cưới trung bình từ 300.000.000 vnd đến 500.000.000 vnđ, và có thể biến động tùy vào nhu cầu, ngân sách của mỗi khách hàng.